Writing Theme 1: Gender roles
Từ bài viết này, mình sẽ khai thác những chủ đề quen thuộc trong một bài viết của IELTS Writing Task 2. Một trong những chủ đề quen thuộc trong luyện thi IELTS là Gender roles, vai trò về giới. Ở chủ đề này, mình sẽ đưa ra một số đề bài tiêu biểu:
TOPICS
Woman and men are commonly seen as having different strength and weaknesses. Is it right to exclude males or females from certain professions because of their gender?
Many people think that men should go out to work while women’s place is in the home. To what extent do you agree or disagree?
Many people believe that women make better parents than men and that this is why they have the greater role in raising children in most societies. Others claim that men are just as good as women at parenting Write an essay expressing your point of view. Give reasons for your answer.
4. In spite of many advances women have made in education and employment, they continue to be at a disadvantage when it comes to pay and promotion. In your view, what should be done to promote equality of opportunity for men and women in the workplace?
Universities should accept equal numbers of male and female students in every subject. To what extent do you agree or disagree?
10 IDIOM CỰC HAY VỚI 'FOOD' CHO BỮA TRƯA THÊM SINH ĐỘNG ĐÂY
Cùng luyện thi IELTS với trung tâm anh ngữ RES nhé!
1) Nutty as a fruitcake = chỉ người gàn bướng, quái gở.Eg: Don't pay any attention to John; he's nutty as a fruitcake = Đừng để tâm đến John, cậu ấy là người quái gở
2) Slower than Molasses = chậm hơn cả rỉ đường mật, chỉ sự chậm chạpEg: Phyllis is an excellent typist, but she is slower than molasses when filing reports = Phyllis là một người đánh máy xuất sắc nhưng cô ấy rất chậm chạp khi điền báo cáo
3) Cool as a Cucumber = giữ bình tĩnhEg: Our boss was as cool as a cucumber when he told us our paychecks would be late = Sếp của chúng tôi rất bình tĩnh khi thông báo tiền lương của chúng tôi sẽ bị trả muộn
4) Bad Apple = chỉ một người xấu làm ảnh hưởng đến những người còn lạiEg: I am not allowed to date you, my dad says you are a bad apple = Mình không được phép hẹn hò với cậu, bố mình nói cậu không tốt
5) Big Cheese = dùng để chỉ người dẫn đầu, một người rất quan trọng.Eg: After the awards were distributed, the company’s big cheese gave a speech = Sau khi các phần thưởng đưuọc trao, một thành viên quan trọng của công ty đứng lên phát biểu
XEM THÊM : [url] [You must be registered and logged in to see this link.] [/url]
- 27 PHRASAL VERBS HẾT SỨC THÔNG DỤNG VỚI GO/TAKE/LOOK: [You must be registered and logged in to see this link.]
- CÁCH PHÁT ÂM NGUYÊN ÂM DÀI /ɔ:/:[You must be registered and logged in to see this link.]
- CÁCH MIÊU TẢ NGƯỜI CHI TIẾT!: [You must be registered and logged in to see this link.]
- CHÚ Ý DÙNG ĐÚNG TOO VÀ ENOUGH!: [You must be registered and logged in to see this link.]